trắc nghiệm luật đất đai
20 câu hỏi trắc nghiệm Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng số 3 free. Làm và chấm điểm online Hướng dẫn làm bài Hướng dẫn làm bài thi trắc nghiệm: 1. Đợi đến khi đến thời gian làm bài 2. Click vào nút "Bắt đầu làm bài" để tiến hành làm bài thi 3. Ở mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng 4.
Đáp án C, vì căn cứ khoản 5 Điều 12 Luật Đất đai Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm 1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai. 2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố. 3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích. 4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất. 5.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20 (có đáp án): Lớp vỏ địa lí. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Phần 1) Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Phần 2) Trắc nghiệm Bài 8: D. Quy luật phi địa đới (đai
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng Bài 1: Luật đất đai sau đây để tìm hiểu về tổng quan về luật Đất đai, nội dung cơ bản của luật đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương. Trắc nghiệm Marketing Căn Bản.
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đất đai - Phần 2. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
Top 10 Site De Rencontre Ado. giới thiệu bộ câu trắc nghiệm luật đất đai có đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai giúp các bạn ôn thi , thăng hạng viên chức, ôn thi công chức xã, phường, thị trấn đồng thời bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai 2013 này cũng là một tài liệu học tập đối với các bạn sinh viên. Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai có đáp án dưới đây sẽ hữu ích cho các bạn. Khoan đã, trước khi tìm hiểu về tài liêu này, bạn có biết rằng trên website có rất nhiều tài liệu ôn thi công chức viên chức , đề thi công chức, viên chức hay không? Nếu chưa thì tìm hiểu nhé! Tại sao lại phải ôn thi các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đaiGiới thiệu bộ trắc nghiệm luật đất đaiCách tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai Tại sao lại phải ôn thi các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai Thông thường nếu bạn đang muốn ôn thi viên chức, thi nâng ngạch, thi công chức xã phường thị trấn tại các cơ quan nhà nước đối với những vị trí đặc thù liên quan đến đất đai thì chắc chắn luật đất đai 2013 sẽ trong các danh mục tài liệu tham khảo trong hướng dẫn ôn thi. Hơn thế nữa, đối với các bạn sinh viên chuyên ngành luật thì luật đất đai là một môn không thể thiếu trong chương trình đào tại cử nhân mà hình thức thì qua môn chắc chắn sẽ có phần liên quan đến các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai. Do đó các câu hỏi trắc nghiệm nghị luật đất đai là một tài liệu quan trọng tại các kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch thường xuyên có mặt trong bộ tài liệu ôn thi, nâng ngạch viên chức, thi qua môn đối với các bạn sinh viên. Ngoài ra, hiện tại, đối với việc thi viên chức và nâng ngạch viên chức thì đều phải thi dưới hình thức trắc nghiệm môn kiến thức chung và trong đó không thể thiếu các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai đối với thi tuyển vào các vị trí chuyên ngành đất đai. Giới thiệu bộ trắc nghiệm luật đất đai Nhằm giúp các bạn ôn thi viên chức và nâng ngạch viên chức, thi qua môn đạt kết quả cao, biên soạn 196 câu hỏi trắc nghiệm về luật đất đai năm 2013 cho các bạn tham khảo. Do nhu cầu về tài liệu học tập, thi nâng ngạch, tài liệu thi công chức khác nhau nên tại các phần mình sẽ tách riêng các phần trắc nghiệm khác nhau tùy theo mục đích sử dụng của các bạn. Bộ tài liệu được xây dựng từ các văn bản luật sau Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013. Như vậy, bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai có đáp án đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu về cập nhật các luật mới nhất cho các bạn. Ngoài ra, đối với bạn nào yêu cầu cao hơn, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật nhiều hơn thì các bạn tìm hiểu qua các bộ tài liệu mình đã đóng gói chung rất nhiều văn bản luật cho các bạn có thể tham khảo tùy theo nhu cầu sử dụng của các bạn Toàn bộ các bộ câu hỏi kiến thức chung trên website Ngoài ra, trong thời gian sắp tới có thể sẽ xây dựng bộ đề thi trắc nghiệm luật đất đai dưới hình thức trắc nghiệm online cho các bạn tham khảo. Một vài hình ảnh xem trước bộ trắc nghiệm luật đất đai cho các bạn tham khảo Câu 1 Luật đất đai 2013 quy định về A. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai. B. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai. C. Chế độ sở hữu đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai. D. Chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất án B Câu 2 Ai là đối tượng áp dụng của Luật đất đai 2013? A. Người sử dụng đất. B. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. C. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất là đối tượng áp dụng của Luật đất đai 2013. D. A, B, C đều đúng Đáp án D Câu 3 Theo Luật đất đai 2013 thì có mấy căn cứ để xác định loại đất? A. 03 căn cứ B. 04 căn cứ C. 05 căn cứ D. 06 căn cứ Đáp án B Câu 4 Theo Luật đất đai 2013 thì có mấy hành vi bị nghiêm cấm A. 06 B. 08 C. 10 D. 12 Đáp án C Câu 5 Luật đất đai số 45/2013/QH13 được thông qua bởi A. Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/11/2013 B. Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/11/2013 C. Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/12/2013 D. Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/12/2013 Đáp án B Câu 17 Hãy chọn phương án đúng A. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm đầu kỳ của quy hoạch đó. B. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó. C. Cả A, B đều sai. Đáp án B Câu 18 Hãy chọn phương án không đúng A. Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. B. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định cho thuê đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. C. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. Đáp án B Câu 19 Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là 01 trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất? A. Đúng B. Sai. Đáp án A Câu 20 Người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai sẽ bị nhà nước thu hồi đất? A. Đúng B. Sai Đáp án ACâu 21 Hãy chọn phương án đúng A. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. B. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Đáp án C Câu 22 Hãy chọn phương án đúng trắc nghiệm luật đất đai A. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất. B. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. C. Giá đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. D. A, B, C đều sai. Đáp án B Câu 23 Hãy chọn phương án đúng A. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. B. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. C. Cả A, B đều sai. Đáp án B Câu 24 Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua hình thức nào sau đây? A. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất. B. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. C. Cả a, b đều đúng. D. Cả a, b đều sai. Đáp án C Câu 119 Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173 khi A. Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. B. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất. C. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. D. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Đáp án CCâu 120 Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 khi A. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. B. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. C. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. D. Đất có nguồn gốc do Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Đáp án C Câu 121 Hợp tác xã khi giải thể, phá sản thì A. Nhà nước thu hồi đất nếu đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. B. Nhà nước thu hồi đất nếu đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. C. Nhà nước thu hồi đất nếu đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. D. B và C đều đúng. Đáp án A Câu 122 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện A. Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; B. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Đất không có tranh chấp và còn trong thời hạn sử dụng đất. C. Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. D. A và C đúng. Đáp án D Cách tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai Bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai quan trọng đối với các bạn có nhu cầu tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước hoặc thi thăng hạng công chức viên chức hoặc các bạn có ý định tìm hiểu về luật đất đai 2013. Đây cũng có thể coi là một bộ ngân hàng câu hỏi luật đất đai cho các bạn sinh viên tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai này được bán với giá 50k/tài liệu. Bạn nào muốn mua bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai này thì các bạn soạn một danh sách các tài liệu mà bạn muốn tải qua email hoặc ib qua fanpage Các bạn có thể lựa chọn cả bộ có đáp án và không có đáp án tùy theo yêu cầu của các bạn nhé. Sau khi chuyển tiền đủ vào tài khoản – DANG TRAN HOANG – STK 7900205230234 tại AGRIBANK ngân hàng nông nghiệp Việt Nam, link để tải tài liệu sẽ được chuyển qua email cho các bạn.
Bộ đề trắc nghiệm môn luật đất đai số 3 gồm 25 câu hỏi có đáp án giúp các bạn ôn thi đạt kết quả caođáp án Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 Có đáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 14BCâu 2BCâu 15BCâu 3ACâu 16BCâu 4BCâu 17BCâu 5BCâu 18BCâu 6BCâu 19BCâu 7BCâu 20BCâu 8BCâu 21BCâu 9BCâu 22ACâu 10ACâu 23BCâu 11BCâu 24BCâu 12BCâu 25BCâu 13BGiang Tổng hợpCác đề khác
Bộ đề 88 câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai 2013 có gợi ý đáp án thông dụng. Xin chia sẻ để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. .. Những nội dụng liên quan 102 câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai 2013 có đáp án Ngân hàng câu hỏi luật đất đai Câu hỏi nhận định, tự luận, so sánh, bài tập Luật Đất đai 2013 Tổng hợp đề thi luật đất đai có đáp án Các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai mới nhất 2018 .. [PDF] Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! 1. Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành văn bản nào để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất? A. Thông báo B. Quyết định giao đất C. Lệnh D. Chính sách 2. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua A. Quyết định hành chính cho thuê quyền sử dụng đất B. Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất C. Quyết định cho thuê quyền sử dụng đất D. Chủ trương cho thuê quyền sử dụng đất 3. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên đối tượng nào? A. Một đơn vị diện tích đất B. Một mét vuông đất C. Một sào đất D. Một diện tích đất 4. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với A. Một diện tích đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định B. Một đơn vị diện tích đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định C. Một m2 đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định D. Một mảnh đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định 5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước làm gì? Căn cứ tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, được chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất không bao gồm A. Công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. B. Xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. C. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. D. Giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. 6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước làm gì? Căn cứ tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, được chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất không bao gồm A. Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất. B. Mục đích sử dụng đất. C. Bảng giá đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. D. Thời gian sử dụng đất. 7. Căn cứ tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất A. Diện tích đất cho thuê. B. Thời hạn cho thuê. C. Đơn giá thuê đất. D. Bao gồm 4 căn cứ Diện tích đất cho thuê; Thời hạn cho thuê; Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá, Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. 8. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm A. Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. B. Nhà nước quyết định giao đất và nhận bàn giao đất trên thực địa. C. Nhà nước quyết định cho thuê đất và nhận bàn giao đất trên thực địa. D. Nhà nước quyết định công nhận quyền sử dụng đất và nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 9. Định giá đất bằng phương pháp so sánh trực tiếp là A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá. B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản. C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản. 10. Định giá đất bằng phương pháp chiết trừ là A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá. B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản. C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản. 11. Định giá đất bằng phương pháp thu nhập là A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá. B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản. C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản. 12. Định giá đất bằng phương pháp thặng dư là A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá. B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản. C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại bnhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản. 13. Định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là A. Phương pháp định giá đất bằng cách sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất nhân x với giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản. C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại NHTM nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản. 14. Định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là Mức thuế suất thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo giá trị của từng lần chuyển nhượng với mức thuế suất là A. 2% B. 4% C. 10% D. 25% 15. Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là A. B. 1% C. 2% D. 16. Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất A. Giá trị quyến sử dụng đất chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng. B. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. C. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện giữa 2 chị em ruột. D. Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư. 17. Nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất không bao gồm nguyên tắc A. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. B. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. C. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh. D. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu. 18. Quyền sử dụng đất có trước thời kỳ kết hôn là A. Tài sản chung của vợ chồng kể từ thời điểm kết hôn. B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng. C. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng nếu không có thỏa thuận khác. D. Tài sản chung của vợ chồng sau 30 năm kể từ thời điểm kết hôn. 19. Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận thì khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ tiền sử dụng đất thì A. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy. B. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy cộng lãi suất không kỳ hạn với khoản nợ nghĩa vụ tài chính đó tới thời điểm trả nợ. C. Trả nợ theo giá đất tại thời điểm trả nợ. D. Trong vòng 5 năm từ thời điểm ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì thực hiện trả nợ theo nghĩa vụ tại thời điểm ghi nợ. Sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất còn lại theo giá đất tại thời điểm trả nợ. 20. Nhà nước cho phép chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được thuê đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất như thế nào? A. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất. B. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo bảng giá đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. C. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo giá đất tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất. D. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo bảng giá đất đối với loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất. 21. Mức thuế suất thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản xác định được bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan là A. 2% B. 4% C. 10% D. 25% 22. Mức thuế suất thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản A. 2% B. 4% C. 10% D. 25% 23. Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là A. B. 1% C. 2% D. 24. Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất A. Giá trị quyến sử dụng đất chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng. B. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. C. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện giữa 2 chị em ruột. D. Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư. 25. Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế thu nhập A. Giá trị bất động sản chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng. B. Việc chuyển nhượng bất động sản nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. C. Việc chuyển nhượng bất động sản được thực hiện giữa anh chị em ruột với nhau. D. Bất động sản được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư. 26. Thẩm quyền ban hành bảng giá đất tại mỗi địa phương thuộc thẩm quyền của A. UBND cấp tỉnh. B. Sở TNMT. C. HĐND cấp tỉnh. D. Sở tài chính. 27. Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận thì khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ tiền sử dụng đất thì A. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy. B. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy cộng lãi suất không kỳ hạn với khoản nợ nghĩa vụ tài chính đó tới thời điểm trả nợ. C. Trả nợ theo giá đất tại thời điểm trả nợ. D. Trong vòng 5 năm từ thời điểm ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì thực hiện trả nợ theo nghĩa vụ tại thời điểm ghi nợ. Sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất còn lại theo giá đất tại thời điểm trả nợ. 28. Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải trả nợ nghĩa vụ tài chính tối đa trong A. 3 lần B. 5 lần C. 7 lần D. không có quy định về số lần trả nợ 29. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm A. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; cấp tỉnh; cấp huyện và đất quốc phòng, an ninh. B. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã và đất quốc phòng, an ninh. C. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp chính quyền. D. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các cấp từ trung ương tới địa phương. 30. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng A. Bộ chính trị B. Quốc hội C. Ủy ban thường vụ Quốc hội D. Chính phủ 31. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp tỉnh? A. Quốc hội B. Chính phủ C. UBND tỉnh D. Hội đồng nhân dân tỉnh 32. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp huyện? A. Quốc hội B. Chính phủ C. UBND cấp tỉnh D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 33. Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia A. Bộ chính trị B. Quốc hội C. Ủy ban thường vụ Quốc hội D. Chính phủ 34. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng? A. Bộ chính trị B. Quốc hội C. Ủy ban thường vụ Quốc hội D. Chính phủ 35. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp tỉnh? A. Quốc hội B. Chính phủ C. UBND tỉnh D. Hội đồng nhân dân tỉnh 36. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp huyện? A. Quốc hội B. Chính phủ C. UBND cấp tỉnh D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 37. Quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt được điều chỉnh khi A. Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất. B. Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất. C. Có sự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. D. Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất. 28. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm A. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp. B. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. C. Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất. D. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất và khả năng, năng lực tài chính của người sử dụng đất. 39. Hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được tiếp cận hình thức sử dụng đất nào nếu sử dụng vượt hạn mức quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013 A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất. B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất. C. Thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. D. Thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm. 40. Hạn mức giao đất cho cá nhân hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối có sự khác nhau giữa A. Thành thị với nông thôn. B. Miền núi với đồng bằng. C. Tỉnh thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long với tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác. D. Tỉnh thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ với khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 41. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức nào? A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất. B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất. C. Thuê đất trả tiền hàng năm. D. Thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. 42. Cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích xây dựng chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức A. giao đất không thu tiền sử dụng đất. B. giao đất có thu tiền sử dụng đất. C. thuê đất trả tiền hàng năm. D. thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. 43. Tổ chức sử dụng đất để xây nhà ở phục vụ công tác tái định cư theo dự án của Nhà nước được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức A. giao đất không thu tiền sử dụng đất. B. giao đất có thu tiền sử dụng đất. C. thuê đất trả tiền hàng năm. D. thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. 44. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức A. giao đất không thu tiền sử dụng đất. B. giao đất có thu tiền sử dụng đất. C. thuê đất trả tiền hàng năm. D. thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. 45. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do hộ gia đình cá nhân sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ nhưng nếu A. diện tích chuyển mục đích lớn hơn hoặc bằng ha thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định. B. diện tích chuyển mục đích lớn hơn hoặc bằng 1 ha thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định. C. diện tích chuyển mục đích nhỏ hơn 1ha lớn hơn ha thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định. D. diện tích chuyển mục đích từ ha đến ha thì phải có văn bản chấp thuận của HDND cùng cấp trước khi ra quyết định. 46. Nhà nước không thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào? A. xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân. B. xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân. C. xây dựng nhà ở để thực hiện chính sách nhà ờ cho cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân. D. xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh. 47. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn là A. Chính phủ B. UBND cấp tỉnh C. UBND cấp huyện D. UBND cấp xã 48. Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của cơ quan nào? A. Chính phủ B. UBND cấp tỉnh C. UBND cấp huyện D. UBND cấp xã 49. Khi thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là A. 45 ngày đối với đất nông nghiệp B. 90 ngày đối với đất nông nghiệp C. 135 ngày đối với đất nông nghiệp D. 180 ngày đối với đất nông nghiệp 50. Nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất KHÔNG bao gồm nguyên tắc A. bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh. B. thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai. C. bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. D. quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. 51. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm A. tổ chức dịch vụ công về đất đai và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. B. tổ chức dịch vụ công về đất đai và UBND cấp tỉnh. C. tổ chức dịch vụ công về đất đai và UBND cấp huyện. D. tổ chức dịch vụ công về đất đai và UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện. 52. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện A. nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. B. bảo vệ Tổ quốc trong tình trạng chiến tranh. C. đối phó với tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. D. nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. 53. Quyết định trưng dụng đất có thể được thực hiện bằng A. lời nói. B. hành vi. C. cử chỉ. D. điệu bộ 54. Quyết định trưng dụng đất được thực hiện bằng lời nói thì có quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói phải xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng trong khoảng thời gian kể từ thời điểm quyết định trưng dụng chậm nhất là A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ D. 48 giờ 55. Người KHÔNG có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất là A. Thủ tướng Chính phủ B. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường C. Chủ tịch UBND tỉnh D. Chủ tịch UBND huyện 56. Người có đất bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng A. Đất B. Nhà C. Tiền D. Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất 57. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn đang cho người sử dụng đất thuê thì người sử dụng đất được bồi thường bằng A. đất. B. nhà. C. giá trị quyền sử dụng đất được tính bằng tiền. D. chi phí đầu tư vào đất còn lại. 58. Khi Nhà nước thu hồi đất từ người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm thì người sử dụng đất được bồi thường đối với quyền sử dụng đất bằng A. đất. B. nhà. C. giá trị quyền sử dụng đất được tính bằng tiền. D. chi phí đầu tư vào đất còn lại 59. Tùy vào đối tượng và loại đất thu hồi mà trách nhiệm lập và thực hiện dự án tái định cư thuộc về A. Quốc hội hoặc Chính phủ B. Bộ Tài nguyên môi trường hoặc Bộ Xây dựng C. UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện D. Không có quy định cụ thể về vấn đề này 60. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho A. người trực tiếp sử dụng đất. B. người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. C. người nộp thuế sử dụng đất từ 10 năm liên tục trở lên. D. người trực tiếp sử dụng đất và thực hiện nộp thuế sử dụng đất liên tục từ 10 năm trở lên. 61. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì A. không được bồi thường. B. được bồi thường. C. chỉ được xem xét hỗ trợ. D. tùy trường hợp người có đất bị thu hồi có thiệt hại về tài sản gắn liền với đất được xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ. 62. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ A. ghi tên người đại diện những người có quyền chung về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cấp 01 giấy chứng nhận giao người đại diện giữ giấy chứng nhận. B. ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. C. ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. D. ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận. 63. Trường hợp quyền sử hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng thì ghi tên ai trên Giấy chứng nhận đó? A. họ và tên chủ hộ gia đình theo hộ khẩu đăng ký tại phần đất đó. B. họ và tên cả hai vợ chồng. C. họ và tên cả vợ và chồng mà không được thỏa thuận ghi tên một người. D. họ và tên cả vợ và chồng trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. 64. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi đáp ứng điều kiện nào? A. được Nhà nước cho phép hoạt động. B. không có tranh chấp. C. không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004. D. đáp ứng đồng thời 3 điều kiện Được Nhà nước cho phép hoạt động; không có tranh chấp; không phải là đất nhận chuyển. nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004. 65. Quỹ phát triển đất được thành lập bởi cơ quan nào? A. UBND cấp tỉnh B. UBND cấp tỉnh hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương C. Sở Tài nguyên môi trường D. UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện 66. Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ A. hàng năm B. 3 năm một lần C. 5 năm một lần D. 7 năm một lần 67. Trong thời gian thực hiện khung giá đất Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp nếu A. giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa trong bảng giá đất. B. giá đất phổ biến trên thị trường tăng trên 20% so với giá tối đa trong bảng giá đất. C. giá đất phổ biến trên thị trường giảm trên 20% so với giá tối thiểu trong bảng giá đất. D. giá đất phổ biến trên thị trường tăng trên 20% so với giá tối đa hoặc giảm trên 20% so với giá tối thiểu trong bảng giá đất. 68. Có bao nhiêu phương pháp xác định giá đất? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 69. Trong hoạt động thu hồi đất UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho UBND cấp huyện thực hiện thu hồi đất nếu A. Đất bị thu hồi thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh song nếu cấp huyện thu hồi sẽ thuận lợi hơn về vị trí địa lý. B. Tại thời điểm thu hồi cấp tỉnh phải thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác quan trọng hơn. C. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND cấp tỉnh và cấp huyện. D. Đất cần thu hồi thuộc trường hợp thu hồi vì người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. 70. Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố phải chuyển mục đích sử dụng đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ việc chuyển mục đích sử dụng đất bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất nếu A. sau 03 năm chưa được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất. B. hơn 03 năm mà chưa được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất. C. sau 03 năm chưa được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đã được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất không thực hiện. D. sau 03 năm đã được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất không thực hiện. 71. Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì A. người sử dụng đất bị hạn chế về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng. B. người sử dụng đất không bị hạn chế về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng. C. người sử dụng đất bị hạn chế một phần về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng. D. người sử dụng đất được thực hiện các quyền nhưng không được xây dựng mới nhà ở trên đất đó. 72. Khi thực hiện việc thu hồi đất có luôn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện A. có B. không C. không nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện không hợp lý, khoa học. D. không nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt trái thẩm quyền 73. Để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện chưa được xây dựng hoặc chưa được phê duyệt thì cần căn cứ vào A. quy hoạch sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. B. kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. C. quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. D. kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 74. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được tiếp cận các hình thức sử dụng đất nào? A. giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất. B. giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm. C. thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm hoặc thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. D. giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. 75. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức A. giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất. B. giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm. C. thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm hoặc thuê đất trả tiền hàng năm. D. thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê. 76. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp A. chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. B. chuyển đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất trồng lúa. C. chuyển đất phi nông nghiệp sang đất nông nghiệp. D. chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp khác. 76. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất? A. cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai. B. cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai chính là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất. C. cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất không được ủy quyền. D. thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất thuộc về UBND các cấp. 77. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất? A. cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai. B. cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai chính là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất. C. cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất không được ủy quyền. D. thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất thuộc về UBND các cấp. 78. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam nếu bị thu hồi sẽ tùy từng trường hợp mà thẩm quyền thu hồi đất sẽ thuộc thẩm quyền của cơ quan A. chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh. B. UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện. C. UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã. D. UBND cấp xã hoặc Chính phủ. 79. Mọi trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện mục đích quốc phòng, an ninh thì người có đất bị thu hồi A. được bồi thường. B. không được bồi thường. C. chỉ được hỗ trợ. D. được bồi thường nếu đáp ứng được các điều kiện về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. 80. Trường hợp nào là sai khi nói về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất A. người sử dụng đất không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất. B. người sử dụng đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. C. đất được Nhà nước giao để quản lý D. đất nhận chuyển nhượng bằng giấy tờ viết tay không có công chứng chứng thực. 81. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt A. đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. B. trước khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. C. sau khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. D. đồng thời trước hoặc sau khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 82. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi A. đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. B. trước khi niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. C. sau khi niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. D. đồng thời hoặc trước hoặc sau khi niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. 83. Việc thu hồi đất ở có thực hiện chính sách tái định cư cho người có đất bị thu hồi chỉ được thực hiện sau khi A. thống nhất phương án tái định cư cho người có đất bị thu hồi. B. hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư. C. hoàn thành phần móng công trình nhà ở tái định cư cho người có đất bị thu hồi. D. không có quy định cụ thể về vấn đề này. 84. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì A. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. B. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình. C. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường theo thiệt hại thực tế. D. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu. 85. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng hàng năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Theo đó,giá được xác định bằng giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất và A. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề. B. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương. C. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng có giá trị cao nhất tại địa phương. D. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng có giá trị trung bình tại địa phương. 86. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì người sử dụng có đất bị thu hồi A. không được bồi thường. B. được bồi thường đúng bằng chi phí thực hiện thu hoạch. C. được bồi thường bằng 50% chi phí thực hiện thu hoạch. D. được bồi thường bằng 10% giá trị thủy sản thu hoạch được. 87. Nhận định nào KHÔNG đúng khi nói về trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà người sử dụng đất bị thu hồi không được bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất đó? A. tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật. B. tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng không còn sử dụng. D. tài sản gắn liền với đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền. 88. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo phương án bồi thường hỗ trợ đã được phê duyệt phải thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trong thời hạn ngày kể từ ngày người bị thu hồi đất nhận được quyết định thu hồi đất. B. 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành. C. 45 ngày kể từ ngày người bị thu hồi đất nhận được quyết định thu hồi đất. D. 45 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành. [Download] Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai [PDF] Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Các tìm kiếm liên quan đến câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai, câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai năm 2013, trắc nghiệm môn luật đất đai có đáp án, câu hỏi luật đất đai 2013 có đáp án, bộ đề trắc nghiệm luật đất đai, bài tập bán trắc nghiệm môn luật đất đai, bài tập so sánh luật đất đai, câu hỏi trắc nghiệm về lĩnh vực đất đai, học luật đất đai
Trắc nghiệm Luật Đất đai có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm Luật đất đai đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm môn Luật Đất đai - Đề số 1 được sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tải đề miễn phí về tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài 1. Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất ĐúngB. SaiCâu 2. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu ĐúngB. SaiCâu 3. Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất ĐúngB. SaiCâu 4. Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban ĐúngB. SaiCâu 5. Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất ĐúngB. SaiCâu 6. Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất ĐúngB. SaiCâu 7. Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt ĐúngB. SaiCâu 8. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường ĐúngB. SaiCâu 9. Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất ĐúngB. SaiCâu 10. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ĐúngB. SaiCâu 11. Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê ĐúngB. SaiCâu 12. Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa ĐúngB. SaiCâu 13. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm ĐúngB. SaiCâu 14. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 15. Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng ĐúngB. SaiCâu 16. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 17. Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu ĐúngB. SaiCâu 18. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân ĐúngB. SaiCâu 19. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong ĐúngB. SaiCâu 20. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh ĐúngB. SaiCâu 21. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 22. Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm ĐúngB. SaiCâu 23. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 24. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu ĐúngB. SaiCâu 25. Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng ĐúngB. SaiĐáp án Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 Có đáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 14BCâu 2BCâu 15BCâu 3BCâu 16BCâu 4BCâu 17BCâu 5BCâu 18BCâu 6BCâu 19BCâu 7ACâu 20BCâu 8BCâu 21BCâu 9BCâu 22BCâu 10BCâu 23ACâu 11BCâu 24ACâu 12BCâu 25BCâu 13B-Ngoài Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Đất đai - Đề số 1, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu Cao đẳng - Đại học khác.
Bộ bài tập bán trắc nghiệm môn Luật Đất đai được sưu tầm và làm bởi bạn Hà Hằng. Sau đây là tổng hợp các câu hỏi môn Luật Đất Đai bán trắc ĐẤT ĐAI —&—1 Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan NN có thẩm quyền cấp GCN Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không có GCN Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của tất cả các chủ thể sử dụng Thế chấp, bảo lãnh là 2 hình thức chuyển Khi góp vốn bằng QSDĐ người sử dụng đất không còn là chủ của Tổ chức, cá nhân nước ngoài được lựa chọn hình thức cho thuê Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong LĐĐ được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê Hộ gia đình, cá nhân có QSDĐ hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông Tổ chức kinh tế chuyển QSDĐ thì không phải nộp thuế chuyển Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại VN đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập không can lấy ý kiến đóng góp của nhân dân. chưa update22 Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về QSDĐ đều phải nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng QSDĐ. chua update28 Khi tranh chấp QSDĐ người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp QSDĐ, đương sự có quyền khởi kiện ra THI LUẬT ĐẤT ĐAI —&— I. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI? GIẢI THÍCH1 Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi chủ thể sử dụng TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ khi người sử dụng đất có GCN Căn cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi QSDĐ5 Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế Tổ chức kinh tế chuyển nhượng QSDĐ thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền. Bộ bài tập bán trắc nghiệm môn Luật Đất đai được sưu tầm và làm bởi bạn Hà Hằng. Sau đây là tổng hợp các câu hỏi môn Luật Đất Đai bán trắc nghiệm. 1 Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp. Sai, Trong trường hợp đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất tuy mức giá khởi điểm của QSDĐ là do cơ quan có thẩm quyền tổ chức đấu giá xác định nhưng mức giá cuối cùng đạt được sẽ do người sử dụng đất quyết định và họ sẽ phải nộp nghĩa vụ tài chính cho nhà nước theo mức giá này. Do vậy trong đấu giá, đấu thầu thì không áp dụng giá đất do nhà nước quy định áp dụng theo điểm c khoản 4 điều 114 LĐĐ “Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”. 2 Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sai, vì theo khoản 1 điều 57 lđđ 2013 quy định về những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì ta có thể hiểu là những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc những điểm quuy định tại khoản này thì sẽ ko cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như khi chuyển từ đất nông nghiệp trồng cây hàng năm chuyển sang đất nông nghiệp trồng cây lâu năm. 3 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan NN có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ. Sai, UBND cấp xã không có thẩm quyền giao đất mà chỉ được phép cho thuê đất phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 59 LĐĐ 2013“Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn” đồng thời căn cứ theo điều 105 LĐĐ 2013 thì UBND cấp xã cũng không có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ. 4 Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau. Sai, vì căn cứ Điều 66 Lđđ 2013 thì chỉ có UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện mới có thẩm quyền thu hồi đất còn căn cứ vào Khoản 3 Điều 72 LĐĐ 2013 thì “. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác”. Như vậy thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quuyeefn trưng dụng đất là khac nhau theo quy định của pháp luật hiện hành. 5 UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không có GCN QSDĐ. Đúng, vì căn cứ vào khoản 2 điều 203 LĐĐ 2013 “Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây a Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này; b Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.” 6 Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN. Sai, người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN phải thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 186 LĐĐ 2013; còn nếu không thuộc đối tượng trên thì chỉ được hưởng phần giá trị của phần thừa kế đó căn cứ theo đoạn 3 điểm đ khoản1 điều 179 “Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó” [sociallocker] 7 Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của tất cả các chủ thể sử dụng đất. Sai, thuế sử dụng đất chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp trong giá thuê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất; tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN mà sử dụng đất nông nghiệp. 8 Thế chấp, bảo lãnh là 2 hình thức chuyển QSDĐ. Sai, thế chấp, bảo lãnh là hai biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của người khác. 9 Khi góp vốn bằng QSDĐ người sử dụng đất không còn là chủ của QSDĐ. Sai, vì có 2 hình thức góp vốn bằng QSDĐ – Góp vốn bằng QSDĐ mà có làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì QSDĐ của bên góp vốn bằng QSDĐ sẽ được chuyển sang cho pháp nhân mới được thành lập do góp vốn; – Góp vốn bằng QSDĐ mà không làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì QSDĐ vẫn thuộc về bên góp vốn bằng QSDĐ 10 Tổ chức, cá nhân nước ngoài được lựa chọn hình thức cho thuê đất. Đúng Căn cứ khoản 1 Điều 172 LĐĐ 2013 “Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê” 11 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong LĐĐ được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng đất. Sai, thẩm quyền giao đất, cho thuê đất được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất, không dựa vào mục đích sử dụng đất của chủ thể đó điều 59 LĐĐ 2013. 12 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao đất. Sai, vì UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất nhưng không có thẩm quyền giao đất quy định tại khoản 3 điều 59 LĐĐ 2013 “Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn”. 13 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất. Đúng, căn cứ theo khoản 1, 2 điều 59 LĐĐ 2013 UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện có thẩm quyền giao và cho thuê đất. 14 Hộ gia đình, cá nhân có QSDĐ hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng QSDĐ. Sai, vì có những trường hợp hạn chế quyền chuyển nhượng QSDĐ căn cứ theo khoản 1điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP “Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động”. 15 Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được QSDĐ. Sai, bởi vì Nhà nước giao đất nông nghiệp thì có QSDĐ, còn nông trường giao khoán đất nông thì không có QSDĐ , bởi vì chủ thể nhận khoán tuy trực tiếp sử dụng đất được giao khoán nhưng không phải là người sử dụng d8ất, không được cấp GCN QSDĐ. 16 Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất. Sai, vì có trường hợp hộ gia đình, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất áp dụng theo khoản 1 điều 100 LĐĐ 2013 Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”. 17 Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp. Sai, vì đất nông nghiệp sử dụng dưới hình thức thuê thì không phải đóng thuế đất nông nghiệp 18 Tổ chức kinh tế chuyển QSDĐ thì không phải nộp thuế chuyển QSDĐ. Sai, vì chỉ có những tổ chức kinh tế thỏa mãn quy định của khoản 5 điều 2 Luật số 17/1999/QH10 ngày 21/12/1999 mới không phải nộp thuế chuyển QSDĐ “Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển QSDĐ Tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng QSDĐ thuê” 19 Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa. Sai, vì theokhoản 1 điều 129 Luật đất đai 2013 “Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau a Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.” 20 Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại VN đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. Đúng Theo khoản 3 điều 55 và điểm đ khoản 1 điều 56 Lđđ 2013 21 Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập không can lấy ý kiến đóng góp của nhân dân. chưa update Sai, vì căn cứ theo khoản 5 điều 25 LĐĐ “ Quy hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết gắn với thửa đất sau đây gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết; Trong quá trình lập là quy hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân” [/sociallocker] 22 Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp. Sai, thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp trong giá thưê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất; tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN mà sử dụng đất nông nghiệp. 23 Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về QSDĐ đều phải nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký QSDĐ. Sai, theo đoạn 2 khoản 2 điều 60 nghị định 43/2014/NĐ-CP “Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai”. 24 UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc phòng. Sai, UBND cấp tỉnh không có thẩm quyền thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư… căn cứ theo khoản 1 điều 66 LĐĐ 2013 “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây a Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; b Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn” 25 Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư. Sai, vì UBND tỉnh giao đất cho ban quản lí khu kinh tế sau đó ban quản lí giao lại cho các chủ đầu tư theo khoản 2 và 3 Điều 151 LĐĐ 2013 “2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế. 3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.” 26 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai. Sai, vì tùy theo chủ thể được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất hay cho thuê lại đất áp dụng theo khoản 4 điều 151 LĐĐ “4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau a Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này; b Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.” 27 Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng QSDĐ. chua update Sai, vì cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng QSDĐ, căn cứ theo khoản 2 điều 117 LĐĐ “Cơ sở tôn giaó, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho QSDĐ; không được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDĐ” 28 Khi tranh chấp QSDĐ người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình. Sai, vì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai. Cụ thể như áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 136 LĐĐ “Tranh chấp về QSDĐ mà đương sự có GCN QSDĐ hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết” 29 Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp QSDĐ, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND. Sai, vì nếu đã khởi kiện lần 2 và được Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết thì không có quyền khởi kiện lên toà án nhân dân áp dụng theo điểm a khoản 2 điều 138 LĐĐ “Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do của chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết đó thì có quyền khởi kiện tại TAND hoặc tiếp tục khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương. Trong trường hợp khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương thì quyết định của đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng “ ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI —&— I. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI? GIẢI THÍCH 1 Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất. Sai, Vì trong trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế thì bị nhà nước thu hồi đất – không có chủ thể sử dụng đất – áp dụng theo khoản 7 điều 38 LĐĐ 2 TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ khi người sử dụng đất có GCN QSDĐ. Sai, vì nếu không có GCN QSDĐ mà có các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 LĐĐ thì thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án, căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 136 LĐĐ “Tranh chấp về QSDĐ mà đương sự có GCN QSDĐ hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết” 3 Căn cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai. Đúng, Vì việc xác lập QSDĐ là một trong các điều kiện để người sử dụng đất có các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất hoặc là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp xãy ra – phân định thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc TAND hay cơ quan hành chính… 4 Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi QSDĐ Sai, vì hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mà đất nông nghiệp đó do thuê lại QSDĐ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì không được chuyển đổi QSDĐ, áp dụng theo khoản 1 điều 71 LĐĐ “ Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân bao gồm đất nông nghiệp được nhà nước giao, cho thuê; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho QSDĐ theo quy định của pháp luật” 5 Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất. Sai, vì theo quy định của pháp lệnh về thuế nhà, đất thì tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình là đối tượng nộp thuế – khi chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp thuế đất. 6 Tổ chức kinh tế chuyển nhượng QSDĐ thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền. Sai, vì căn cứ theo điểm 1 mục I của thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại điểm 3 mục I thông tư này. Điểm mục I thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 “ Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng QSDĐ thuê. Người chuyển nhượng QSDĐ thuê phải có hợp đồng thuê đất và ghi rõ số tiền thuê đất đã nộp còn lại tính đến thời điểm chuyển nhượng và thời hạn thuê đất; Người nhận QSDĐ thuê tiếp tục thực hiện chê độ thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai”
trắc nghiệm luật đất đai